*Bài 4: XML * Bài 3: ADO.NET * Bài 2: Các ASP.NET Server Control*

8 thg 7, 2013

Bài 2: Các ASP.NET Server Control

1. CÁC HTML SERVER CONTROL

- Giới thiệu;

- Các HtmlContainer Control;

- Các HtmlInput Control;

- Sử dụng HtmlSelect Control để liên kết với SortedList.


1.1. GIỚI THIỆU

- Không được xử lý phía server

- Giá trị của control không được lưu trữ khi postback

- Có thể chuyển thành server control bằng thuộc tính runat=“server”

- Được định nghĩa trong System.Web.UI.HtmlControls namespace


- Phân cấp các HTML Server Control


1.2. CÁC HTMLCONTAINER CONTROL

- Các control có chứa nhiều đối tượng, ví dụ HtmlButton có thể chứa HtmlImage.

- Một vài control cơ bản: 


- HtmlAnchor

+ Cấu trúc

<a runat="server" id="programmaticID" href="urllink"

target="linkedcontentframeorwindow"

title="titledisplayedbybrowser"

>captionoflink</a>


+ Có thể dùng thuộc tính href để tạo địa chỉ động

- HtmlButton

+ Cấu trúc

<button runat="server" id="programmaticID"

onserverclick="onclickeventhandler"

>containofbutton</button>


+ Thuộc tính onserverclick xác định đoạn code xử sự kiện nhấn button

- HtmlSelect

+ Cấu trúc

<select runat="server" id="programmaticID"

size="numberofdisplayeditems“

/>

+ Thuộc tính size xác định số lượng item nhìn thấy được. Nếu size=“1”, HtmlSelect làm việc như một combo box, các giá trị lớn hơn 1 sẽ khiến nó làm việc như một list box

- HtmlTextArea

+ Cấu trúc

<textarea runat="server" id="programmaticID"

rows="numberofrows"

cols="numberofcolumns"

/>

+ Có thể dùng các thuộc tính rowscols để xác định kích thước của HtmlTextArea

- HtmlTable

+ Cấu trúc

<table runat="server" id="programmaticID"

align="left" | "center" | "right"

bgcolor="backgroundcolor"  border="borderwidthinpixels"

cellpadding="spacingwithincellsinpixels"

cellspacing="spacingbetweencellsinpixels"

width="tablewidth" >

<tr>

<td>cellcontain</td>

<tr>

</table>

+ Tag <tr> xác định một dòng

+ Tag <td> xác định một ô (cell)

1.3. CÁC HTMLINPUT CONTROL

- Là các control cho phép người dùng nhập thông tin hoặc ra lệnh bằng con chuột và bàn phím

- Sử dụng tag <input type= "controltype">

- Các thuộc tính chính: runat, id, sizevalue

- Một vài control cơ bản:


- Ý nghĩa các thuộc tính riêng:

+ Checked – trạng thái được check của check box hoặc radio button

+ MaxLength – độ dài lớn nhất của xâu ký tự

+ Src – đường dẫn và tên file hình ảnh

1.4. SỬ DỤNG HTMLSELECT CONTROL ĐỂ LIÊN KẾT VỚI SORTEDLIST


- HtmlSelect Control được sử dụng như một combo box (dropdown list) hoặc một list box.

- Cấu trúc:

<select runat="server" id="programmaticID"

size="1 for combo box" |

"greater for list box"

/>


- Các thuộc tính sử dụng trong code:

+ DataSource – một mảng của các string;

+ Items – collection của các item;

+ SelectedIndex – chỉ số của item được chọn. 


(Còn tiếp...)
---------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------
Cùng bài học






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

BACK TO TOP
Skype: vdtrungkt