*Bài 4: XML * Bài 3: ADO.NET * Bài 2: Các ASP.NET Server Control*

2 thg 7, 2013

Bài 1: Các vấn đề cơ bản về ASP.NET (tiếp theo)

3. CÁC NAMESPACE
- Sơ lược về các namespace.

- Khái niệm về namespace gốc: System.

- Ý nghĩa của System.Web namespace.

- Các nhóm đối tượng và các cấu trúc dữ liệu với System.Collections namespace.

- Làm việc với nguồn dữ liệu sử dụng System.Data namespace.

- Xử lý XML file sử dụng System.Xml namespace.


3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÁC NAMESPACE
- Giới thiệu:
+ Sự khoanh vùng các class khiến việc tìm kiếm và sử dụng các class trở nên dễ dàng
+ Mỗi namespace miêu tả chính xác duy nhất một khái niệm
+ Một namespace có thể có nhiều subnamespace

Ví dụ:
+ Namespace gốc: System – có thể tìm thấy bất kỳ một subnamespace nào từ namespace gốc để xây dựng một ứng dụng
+ Namespace System.Data – chứa các class truy cập cơ sở dữ liệu
+ Namespace System.Web – chứa các class cho việc xây dựng một Web form

- Sử dụng các namespace khi khai báo kiểu: Namespace.Class
dụ: System.Data.DataTable ds = new System.Data.DataTable();

- Sử dụng các namespace trong file .aspx:

+ Dùng directive Import
<%@ Import=“Namespace” %>

       + Ví dụ: <%@ Import=“System.Data” %>


- Sử dụng các namespace trong file mã nguồn .cs:

+ Sử dụng chỉ thị using
using Namespace;
                     +Ví dụ: using System.Data;


3.2. KHÁI NIỆM VỀ NAMESPACE GỐC: SYSTEM
Giới thiệu:
- Chứa tất cả các class cơ sở và dẫn xuất thường sử dụng trong ASP.NET.
- Chứa kiểu biến Object – kiểu cơ sở mô tả cho bất kỳ một đối tượng nào.
- Chứa các kiểu biến đơn như các kiểu số nguyên, số thực và xâu ký tự v.v…
- Được khai báo tự động.

Bảng các kiểu biến đơn:



Các subnamespace chính:


3.3. Ý NGHĨA CỦA SYSTEM.WEB NAMESPACE

Ví dụ sử dụng System.Web.UI namespace
- Định nghĩa phần lớn các thành phần để xây dựng một ASP.NET page.

- 2 subnamespace chính:

+ System.Web.UI – định nghĩa các control

+ System.Web.Sevices – định nghĩa các class kết nối Internet

- System.Web.UI namespace

+ Được sử dụng nhiều nhất trong ASP.NET

+ Chứa tất cả những gì cần thiết cho việc thiết lập và diễn tả giao diện người dùng (UI – User Interface)

Ví dụ sử dụng System.Web.UI namespace


Ví dụ sử dụng System.Web.UI namespace
Tạo Web form

<form id="form1" runat="server">

<asp:TextBox ID="TextBox1" runat="server" /><br /><br />

<asp:TextBox ID="TextBox2" runat="server" /><br /><br />

<asp:Button ID="Button1" runat="server" Text="+" /> <asp:Button ID="Button2" runat="server" Text="-" /> <asp:Button ID="Button3" runat="server" Text="*" /> <asp:Button ID="Button4" runat="server" Text="/" /> <br /><br />

<asp:TextBox ID="TextBox3" runat="server" />

</form>

Sử sụng namespace trong file .cs

                                  using System.Web; using System.Web.UI;
                                  using System.Web.UI.WebControls;

Thiết lập các Button trong file .cs

protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
foreach (Control c in this.form1.Controls)
{
try
{
if (c.ID[0] == 'B')
{
Button bn = (Button)c; bn.Width = 35;
bn.Click += new EventHandler(Button_Click);
}
}
catch
{
}
}
        }

Xử lý sự kiện nhấn Button trong file .cs

void Button_Click(object sender, EventArgs e)

{

Button button = (Button)sender;

double a = double.Parse(this.TextBox1.Text); double b = double.Parse(this.TextBox2.Text); double c = 0;

switch (button.Text[0])

{

case '+': c = a + b; break; case '-': c = a - b; break; case '*': c = a * b; break; case '/': c = a / b; break;

}

this.TextBox3.Text = c.ToString();

}

System.Web.Services namespace:

- Web service tổ chức các lệnh và dữ liệu dạng XML hoặc SOAP.
- Cho phép truy cập ứng dụng qua Internet. 


(Còn tiếp...)
----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------
Cùng bài học
 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

BACK TO TOP
Skype: vdtrungkt