3. CÁC NAMESPACE
- Sơ lược về các namespace.
- Khái niệm về namespace gốc: System.
- Ý nghĩa của System.Web namespace.
- Các nhóm đối tượng và các cấu trúc dữ liệu
với System.Collections namespace.
- Làm việc với nguồn dữ liệu sử dụng
System.Data namespace.
3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÁC
NAMESPACE
- Giới thiệu:
+
Sự khoanh vùng các class khiến việc tìm kiếm và sử dụng các class trở nên dễ
dàng
+
Mỗi namespace miêu tả chính xác duy nhất một khái niệm
+
Một namespace có thể có nhiều subnamespace
Ví
dụ:
+
Namespace gốc: System – có thể tìm thấy bất kỳ một subnamespace nào từ
namespace gốc để xây dựng một ứng dụng
+
Namespace System.Data – chứa các class truy cập cơ sở dữ liệu
+
Namespace System.Web – chứa các class cho việc xây dựng một Web form
- Sử dụng các namespace khi khai báo kiểu: Namespace.Class
Ví dụ: System.Data.DataTable ds = new
System.Data.DataTable();
- Sử dụng các namespace trong file .aspx:
+
Dùng directive Import
<%@ Import=“Namespace” %>
+ Ví dụ:
<%@
Import=“System.Data” %>
- Sử dụng các namespace trong file mã nguồn
.cs:
+
Sử dụng chỉ thị using
using Namespace;
+Ví dụ: using
System.Data;
3.2. KHÁI NIỆM VỀ
NAMESPACE GỐC: SYSTEM
Giới thiệu:
- Chứa tất cả các class cơ sở và dẫn xuất
thường sử dụng trong ASP.NET.
- Chứa kiểu biến Object – kiểu cơ sở mô tả
cho bất kỳ một đối tượng nào.
- Chứa các kiểu biến đơn như các kiểu số
nguyên, số thực và xâu ký tự v.v…
- Được khai báo tự động.Bảng các kiểu biến đơn:
Các
subnamespace chính:
3.3. Ý NGHĨA CỦA
SYSTEM.WEB NAMESPACE
Ví dụ sử dụng
System.Web.UI namespace
- Định nghĩa phần lớn các
thành phần để xây dựng một ASP.NET page.
- 2 subnamespace
chính:
+ System.Web.UI – định nghĩa các control
+ System.Web.Sevices – định nghĩa các class
kết nối Internet
- System.Web.UI
namespace
+ Được sử dụng nhiều nhất trong ASP.NET
+ Chứa tất cả những gì cần thiết cho việc thiết
lập và diễn tả giao diện người dùng (UI – User Interface)
Ví
dụ sử dụng System.Web.UI namespace
Ví dụ sử dụng
System.Web.UI namespace
Tạo Web form
<form id="form1"
runat="server">
<asp:TextBox ID="TextBox1"
runat="server" /><br /><br />
<asp:TextBox ID="TextBox2"
runat="server" /><br /><br />
<asp:Button
ID="Button1" runat="server" Text="+" />
<asp:Button ID="Button2" runat="server"
Text="-" /> <asp:Button ID="Button3"
runat="server" Text="*" /> <asp:Button
ID="Button4" runat="server" Text="/" /> <br
/><br />
<asp:TextBox ID="TextBox3"
runat="server" />
</form>
Sử sụng namespace
trong file .cs
using
System.Web; using System.Web.UI;
using System.Web.UI.WebControls;
Thiết lập các Button
trong file .cs
protected void Page_Load(object sender,
EventArgs e)
{
foreach (Control c in this.form1.Controls)
{
try
{
if (c.ID[0] == 'B')
{
Button bn = (Button)c;
bn.Width = 35;
bn.Click += new EventHandler(Button_Click);
}
}
catch
{
}
}
}
Xử lý sự kiện nhấn
Button trong file .cs
void Button_Click(object sender, EventArgs e)
{
Button button = (Button)sender;
double a = double.Parse(this.TextBox1.Text); double b =
double.Parse(this.TextBox2.Text); double c = 0;
switch (button.Text[0])
{
case '+': c = a + b; break; case '-': c = a - b; break; case
'*': c = a * b; break; case '/': c = a / b; break;
}
this.TextBox3.Text = c.ToString();
}
System.Web.Services
namespace:
- Web service tổ
chức các lệnh và dữ liệu dạng XML hoặc SOAP.
- Cho phép truy cập ứng dụng qua Internet.
(Còn tiếp...)
----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------
Cùng
bài học
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét