Bài tập dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách vận dụng hàm IF đơn.
Bên dưới là Link để download File hướng dẫn bằng ppt và file dữ liệu bài tập bằng xls
Pass file nén: lamthenao.vn
Download tại đây.
29 thg 4, 2014
25 thg 4, 2014
Sử dụng Hàm IF trong Excel
Hàm IF
là một trong những hàm được sử dụng nhiều nhất trong Excel. Sau đây là cú pháp,
cách sử dụng và Ví dụ minh họa của Hàm IF trong Excel.
1. Cú pháp và cách sử dụng của hàm IF
trong Excel
IF(Logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
Trong đó:
Logical_test là: Biểu thức điều kiện
Value_if_true: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện
Đúng (Điều kiện thỏa mãn)
Value_if_false: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện
Sai (Điều kiện không thỏa mãn)
Ví dụ
1: IF(2>3,”ĐÚNG”,”SAI”) sẽ trả về kết quả: ĐÚNG
Ở ví dụ trên:
Điều kiện
(Logical_test) là “2>3″, giá trị biểu thức nếu điều kiện đúng
(value_if_true) sẽ nhận giá trị là chữ “ĐÚNG”, giá trị biểu thức điều
kiện sai (value_if_false) sẽ nhận giá trị là chữ SAI
Ví dụ 2:
Hãy điền giá trị
cho cột “KẾT QUẢ“. Biết rằng: Nếu Điểm trung bình (ĐTB) lớn
hơn 5.0 thì ghi là “ĐẬU“, ngược lại thì ghi “TRƯỢT“
Sử dụng Hàm IF trong Excel khi chỉ có 2
lựa chọn
2. Sử dụng Hàm IF trong trường hợp có
nhiều điều kiện
Hàm If dùng đề
chọn 1 trong 2 lựa chọn , nhưng trong trường hợp phải chọn nhiều hơn hai lựa
chọn thì phải dùng Hàm IF lồng nhau.
Ví dụ 3:
Hãy điền giá trị cho cột KẾT QUẢ biết rằng:
Nếu ĐTB>=8.0 thì đạt loại “Giỏi”, nếu 8.0>ĐTB>=6.5 thì đạt loại “Khá“, nếu 6.5>ĐTB<=5.0, còn lại xếp loại “Yếu”
Hãy điền giá trị cho cột KẾT QUẢ biết rằng:
Nếu ĐTB>=8.0 thì đạt loại “Giỏi”, nếu 8.0>ĐTB>=6.5 thì đạt loại “Khá“, nếu 6.5>ĐTB<=5.0, còn lại xếp loại “Yếu”
Sử dụng hàm If trong Excel điền vào cột
“Kết Quả”
>>Xem cách sử dụng công thức Hàm IF trong trường hợp này.
Sử dụng nhiều hàm IF lồng nhau trong Excel
Chú ý: Trong hàm If nếu không có đối số thứ 3 thì biểu thức điều kiện
sai hàm sẽ trả về giá trị FALSE.
Ví dụ:
IF ( 2<3, “Sai”) Hàm IF sẽ kiểm tra điều kiện 2 có nhỏ hơn 3 không, sau đó trả về giá trị là “Sai”. Lưu ý “Sai” ở đây là giá trị mà ô sẽ nhận khi điều kiện điều kiện thỏa mãn, chứ không phải Excel kiểm tra sai điều kiện “2<3”.
IF(2>3,”Sai”)Trả về giá trị FALSE.
Máy kiểm tra điều kiện, rõ ràng 2>3 là sai, nhưng vì khuyết giá trị nhận khi điều kiện sai, nên giá trị nhận sẽ mặc định là FALSE.
Ví dụ:
IF ( 2<3, “Sai”) Hàm IF sẽ kiểm tra điều kiện 2 có nhỏ hơn 3 không, sau đó trả về giá trị là “Sai”. Lưu ý “Sai” ở đây là giá trị mà ô sẽ nhận khi điều kiện điều kiện thỏa mãn, chứ không phải Excel kiểm tra sai điều kiện “2<3”.
IF(2>3,”Sai”)Trả về giá trị FALSE.
Máy kiểm tra điều kiện, rõ ràng 2>3 là sai, nhưng vì khuyết giá trị nhận khi điều kiện sai, nên giá trị nhận sẽ mặc định là FALSE.
>>Xem FILE ĐÍNH KÈM
24 thg 4, 2014
Các vấn đề cơ bản trong Excel
Hàm là một thành phần dữ liệu dạng công thức, được xem như
là công thức định sẵn nhằm thực hiện các yêu cầu tính toán phức tạp hơn.
Hàm sẽ cho ra một kết quả duy nhất với một kiểu dữ
liệu nhất định.
Cấu trúc: Tên
hàm(Danh sách đối số)
+ Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường
+ Trong hàm không có ký tự trống
+ Các đối số được ngăn cách bởi dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm
phẩy (;) tùy theo sự thiết lập của Windows trong Control Panel.
>>Xem nội dung trong FILE ĐÍNH KÈM
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)