*Bài 4: XML * Bài 3: ADO.NET * Bài 2: Các ASP.NET Server Control*

3 thg 8, 2013

Bài 5: WEB SERVICE

1. TỔNG QUAN VỀ WEB SERVICE

1.1. GIỚI THIỆU WEB SERVICE

Là một tập các phương thức hỗ trợ các ứng dụng trao đổi thông tin qua mạng.

- Tất cả dữ liệu do Web Service cung cấp đều có định dạng XML.

- Các Web Service viết trên ASP.NET được định nghĩa trong các tài liệu có phần mở rộng .asmx.

- Các thành phần của Web Service được mô tả trong giao diện WSDL (Web Service Description Language).

+ Ví dụ: Global Weather Web Service được định nghĩa trong: http://www.webservicex.net/globalweather.asmx

và WSDL có thể được tìm thấy trong:
 http://www.webservicex.net/globalweather.asmx?WSDL 

1.2. SỬ DỤNG GLOBALWEATHER WEB SERVICE


- GlobalWeather cung cấp thông tin thời tiết của các thành phố chính trên thế giới.

- URL: http://www.webservicex.net/globalweather.asmx

- Các phương thức chính:

+ GetCitiesByCountry(CountryName) – cho một XML về tên các thành phố (City) chính của một nước (Country);

+ GetWeather(CityName, CountryName) – cho một XML về thông tin thời tiết của một thành phố ở thời điểm hiện tại.

+ XML trả về của phương thức GetCitiesByCountry(“Viet Nam”)


XML trả về của phương thức GetWeather(“Ha Noi”, “Viet Nam”)


Web Form


- Xây dựng code:

+ Bổ sung Global Web Service vào References:

* Mở của sổ Solution Explorer

* Nhấn chuột phải vào References

* Chọn Add Web Reference…

* Trên cửa sổ Add Web Reference

1.Nhập http://www.webservicex.net/globalweather.asmx?WSDL vào ô URL

2.Nhấn chuột vào Go

3.Nhập tên của Reference (trong ví dụ là Weather) và ô Web reference name

4.Nhấn chuột vào Add Reference

Cửa sổ Add Web Reference

Xử lý sự kiện Page_Load

Xử lý sự kiện buttonShow_Click

2. XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE

Tạo một Web Service:

- Chọn Add New Item… trên menu Project

- Trên cửa sổ Add New Item

+ Chọn Web Service ở danh sách Templates

+ Nhập tên của Web Service vào ô Name (ví dụ: NumberConverter)

+ Nhấn OK

- VS. NET 2008 sẽ tạo ra một file NumberConverter .asmx, trong đó định nghĩa class NumberConverter kế thừa từ class WebService

Tạo một phương thức

+ Một phương thức Web Service có cấu trúc như một hàm bình thường, chỉ cần thêm chỉ định [WebMethod]

+ Ví dụ tạo các phương thức cho NumberConverter


Kiểm thử Web Service:

- Nhấn chuột phải vào NumberConverter.asmx trên Solution Explorer và chọn View in Browser

- VS.NET 2008 sẽ mở Web Page kiểm thử của NumberConverter gồm các link đến Web Page kiểm thử từng phương thức và WSDL của Web Service


Web Page kiểm thử NumberConverter.asmx

Web Page kiểm thử phương thức DecToBin

Web Page thể hiện nội dung của WSDL

Sử dụng NumberConverter Service:
- Tương tự như các bước sử dụng GlobalWeather Service.

- Khác biệt tại bước nhập URL khi Add Web Reference (URL của NumberConverter nằm trong Web Page WSDL của nó (trong ví dụ trên là “http://localhost:49219/NumberConverter.asmx”).






25 thg 7, 2013

Bài 4: XML

1. TỔNG QUAN VỀ XML
1.1. GIỚI THIỆU XML

- XML (Extensible Markup Language) – một loại cơ sở dữ liệu dạng cây, được xây dựng bằng các tag giống HTML

- Là một thành phần quan trọng trong các tiến trình trao đổi dữ liệu

- Có thể xem xét một nguồn XML từ nhiều khía cạnh:

+ Một file text;

+ Một cấu trúc cây (tree);

+ Một tập các bảng dữ liệu.

1.2. TẠO XML DOCUMENT TRÊN VS.NET

- Chọn thư mục trên cửa sổ Solution Explorer

- Chọn Add New Item… từ menu Project

- Chọn Data trên cây Categories

- Chọn XML File trên danh mục Templates

- Nhập tên XML Document vào ô Name

- Nhấn Add



1.3. XML FILE

XMLFile1.xml



1.4. ĐỌC MỘT FILE XML

Sử dụng class XmlTextReader để đọc một file xml



Đoạn code này cho một bảng với các giá trị ở trang sau





Đọc Attribute của một Element

Đoạn code này cho res bằng “Type = TV”

1.5. GHI MỘT FILE XML


Sử dụng class XmlTextWriter


Hàm WriteSanPham



 Kết quả của hàm WriteTo


2. XML DOCUMENT
- Là cấu trúc cây của file xml

- Xét file Catalog1.xml


Có thể sử dụng các đối tượng XmlNode để đọc dữ liệu từ XmlDocument


Ví dụ: Đọc giá trị của các node dùng danh sách ChildNodes 


Ví dụ: Đọc giá trị của các node dùng FirstChild và NextSibling


Kết quả sau khi nhấn nút “Button”


3. MÔ HÌNH DATA CỦA XML DOCUMENT
3.1. CLASS XMLDATADOCUMENT

- Được kế thừa từ XmlDocument

- Có thêm thuộc tính DataSet


3.2. XML SCHEMA

- Là lược đồ dữ liệu của Xml Document

- Ví dụ schema của file Catalog1.xml: font-size:12.0pt;font-family:"Tahoma","sans-serif"'> 

- Có thêm thuộc tính DataSet


Ý nghĩa của các tag:


<xs:element name="Catalog">
Tên của DataSet

<xs:element maxOccurs="unbounded" name="SanPham">
DataTable “SanPham”

<xs:element name="SanPhamID" type="xs:unsignedByte" />
DataColumn “SanPhamID” có kiểu là unsignedByte.


3.3. ĐỌC DỮ LIỆU TỪ FILE XML

Có thể đọc dữ liệu từ file .xml vào DataSet của XmlDataDocument theo các bước sau:

- Tạo một reader kiểu FileStream (hoặc XmlTextReader) để đọc dữ liệu từ file .xml

- Gọi hàm ReadXmlSchema để đọc schema của file .xml

- Gọi hàm Load của XmlDataDocument để đọc dữ liệu từ reader

- Đóng reader t;font-family:"Courier New"'>"unbounded" name="SanPham">

DataTable “SanPham”

<xs:element name="SanPhamID" type="xs:unsignedByte" />
DataColumn “SanPhamID” có kiểu là unsignedByte.



3.4. TRUY VẤN DỮ LIỆU

Có thể đọc dữ liệu từ file .xml theo một điều kiện nào đó bằng các đối tượng

XPathDocument XPathNavigator (XPath namespace) theo các bước sau:
- Tạo đối tượng XPathDocument để mở file .xml

- Dùng hàm CreateNavigator của XPathDocument để tạo đối tượng XmlPathNavigator

- Dùng hàm Select của XPathNavigator để tạo ra một đối tượng XPathNodeIterator

+ Tham số của hàm Select là đường dẫn đến các node cần đọc kèm theo các điều kiện;

+ Dùng hàm MoveNext() của XPathNodeIterator để chuyển dần đến từng node. Khi chạy đến cuối danh sách hàm cho giá trị false;

+ Dùng thuộc tính Current của XPathNodeIterator để lấy node hiện tại.

Ví dụ: Đọc các node TenSanPham thuộc Loai=“TV” và cho hiện tên của chúng lên Responce



3.5. MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ

Xét file Catalog2.xml



- Khi tạo schema của file Catalog2.xml, một khóa mới với tên LoaiSP_Id sẽ được sinh ra và được điền vào bảng LoaiSP làm khóa chính (PK) và vào bảng SanPham làm khóa ngoại lai (FK)

- Mô hình thực thể liên kết thể hiện trên DataSet Editor của VS.2008 


4. TƯƠNG TÁC GIỮA XML VÀ DATASE


Ghi một XML Document từ truy vấn Database

- Dùng phương thức WriteXml của DataSet để ghi dữ liệu vào file .xml trên server

- Dùng phương thức WriteXmlSchema của DataSet để ghi schema vào file .xsd trên server

- Ví dụ:


Đọc dữ liệu từ một XML Document vào DataSet:

- Dùng phương thức ReadXml của DataSet để đọc dữ liệu từ file .xml trên server.

- Dùng phương thức ReadXmlSchema của DataSet để đọc schema từ file .xsd trên server.

- Ví dụ:


------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------



BACK TO TOP
Skype: vdtrungkt